Bệnh viện Ung Bướu là trung tâm chuyên sâu chuyên ngành ung bướu, đóng vai trò then chốt trong việc chẩn đoán và điều trị các bệnh lý ung thư, tạo dựng niềm tin và trở thành địa chỉ đáng tin cậy của bệnh nhân ung thư toàn khu vực phía Nam.
I. TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIỆN
1. Giới thiệu bệnh viện:
– Bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh là bệnh viện công lập, được thành lập vào 15-5-1985, dựa trên 3 cơ sở chính là: Bệnh viện Ung thư Thành phố Hồ Chí Minh, Viện Ung thư Việt Nam và Khoa Ung bướu của Bệnh viện Bình Dân. Bình quân mỗi ngày, bệnh viện tiếp nhận khám bệnh và điều trị khoảng hơn 4.000 người, trong đó có khoảng 80% là bệnh nhân ở các tỉnh/ thành phố khu vực phía Nam. [1]
– Thế mạnh[4]:
- Khám và điều trị ung thư: Chẩn đoán, khám và điều trị tất cả các loại bệnh ung thư như: Ung thư vú, ung thư phổi, ung thư gan, ung thư đại tràng…
- Phẫu thuật: Chuyên về các loại phẩu thuật u bằng các phương pháp hiện đại.
- Xạ trị liệu (Radiotherapy): Có các phòng xạ chuyên biệt, thiết bị tích hợp kỹ thuật cao.
- Hóa trị liệu (Chemotherapy): Hệ thống phòng điều trị tiêu chuẩn quốc tế.
– Không chỉ thực hiện nhiệm vụ khám chữa bệnh, Bệnh viện còn đảm trách công tác đào tạo cho các tuyến cơ sở, tỉnh/thành phố; phối hợp tuyến cơ sở tiến hành các chương trình phòng, chống ung thư; đẩy mạnh hợp tác quốc tế để tiếp cận với các kỹ thuật điều trị tiến bộ; tăng cường nghiên cứu khoa học và đưa vào ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật hiện đại nhằm tăng hiệu quả điều trị cho bệnh nhân.
– Tầm nhìn: Hướng tới tương lai, với tầm nhìn dài hạn và cam kết đổi mới không ngừng, Bệnh viện Ung Bướu sẽ tiếp tục ứng dụng khoa học kỹ thuật để nâng cao chất lượng điều trị, đáp ứng tốt hơn nhu cầu khám chữa bệnh trong nước và hội nhập với các tiến bộ y tế quốc tế.
– Sứ mệnh: “Kiểm soát ung thư – Vững tin cuộc sống”.
– Thành tích[1]:
- Huân chương Lao động Hạng Ba, 2005.
- Huân chương Lao động Hạng Nhì, 2011.
– Ban lãnh đạo[3]:
- TS.BS.CKII Diệp Bảo Tuấn – Giám đốc Bệnh viện.
- BS.CKII Võ Hồng Minh Phước – Phó Giám đốc.
- BS.CKII Võ Đức Hiếu – Phó Giám đốc.
- ThS.BS.CKII Lê Thiện Quỳnh Như – Phó Giám đốc.
2. Nhân sự:
Bệnh viện có 1.931 nhân viên y tế và người lao động, trong đó có 490 bác sĩ, bên cạnh đó lực lượng hỗ trợ chuyên môn cũng không ngừng được nâng cao về chất lượng với 776 dược sĩ đại học, điều dưỡng đại học, kỹ thuật y đại học và các đại học khác.[2]
3. Cơ sở vật chất:
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, bệnh viện đã đầu tư nhiều trang thiết bị hiện đại để phục vụ hoạt động khám bệnh, chữa bệnh[4]:
- Hệ thống PET/CT: Cung cấp hình ảnh chính xác giúp xác định và đánh giá tình trạng bệnh.
- Thiết bị xạ trị gia tốc tuyến tính: Đảm bảo hiệu quả điều trị trong xạ trị liệu.
- Hệ thống phân tích sinh hóa tự động: Đảm bảo tính chính xác của kết quả xét nghiệm.
*Sơ đồ bệnh viện
II. Dịch vụ khám chữa bệnh
1. Các phòng, chuyên khoa: 10 Phòng chức năng, 7 Khoa cận lâm sàng và 23 Khoa lâm sàng[8]
STT | TÊN KHOA | TRƯỞNG KHOA | NHÂN SỰ | CHUYÊN MÔN |
A. KHOA LÂM SÀNG |
||||
1 | Khoa Tầm soát ung thư | BSCKII. Trần Nguyễn Minh Huy | 8 BSCKII, 2 BSCKI, 16 Cử nhân điều dưỡng, 04 Cao đẳng điều dưỡng, 02 Hộ lý công ty | Khám, tư vấn, thực hiện các chương trình Tầm Soát Ung Thư |
2 | Khoa Ngoại tuyến giáp | TS.BSCKII. Ngô Viết Thịnh | 1 Tiến sĩ, 1 Thạc sĩ, 4 BSCKII, 3 BSCKI, 1 Thạc sĩ Điều dưỡng, 10 Cử nhân Điều dưỡng, 02 Cao đẳng Điều dưỡng, 3 Hộ lý công ty | Khám và điều trị nội trú, ngoại trú các bệnh lý tuyến giáp,đặc biệt là phẫu thuật nội soi cắt tuyến giáp qua ngả miệng |
3 | Khoa Ngoại phụ khoa | BSCKII. Nguyễn Văn Tiến | 6 BSCKII, 8 BSCKI, 11 Cử nhân điều dưỡng, 5 Cao đẳng điều dưỡng, 5 Hộ lý công ty | Phẫu thuật và điều trị các bệnh lý Ung thư Phụ khoa và các bướu lành đường sinh dục nữ với những kỹ thuật tương đối phức tạp như phẫu thuật nội soi điều trị ung thư cổ tử cung, ung thư nội mạc tử cung, phẫu thuật nạo hạch bẹn, nạo hạch vùng chậu, nạo hạch cạnh bó mạch chủ bụng, phẫu thuật giảm tổng khối tế bào điều trị ung thư buồng trứng, phẫu thuật đoạn chậu, các phẫu thuật tạo hình vùng âm hộ, âm đạo,… |
4 | Khoa Ngoại ngực, bụng | BSCKII. Đặng Huy Quốc Thắng | 3 ThS, 6 BSCKII, 14 BSCKI, 11 Cử nhân điều dưỡng, 2 Kỹ thuật y, 1 Hộ lý | Phẫu thuật và chăm sóc cho người bệnh mổ phiên và mổ cấp cứu trong bệnh viện đối với các loại bệnh lý khoang bụng, khoang ngực và phần mềm |
5 | Khoa Ngoại đầu cổ, tai mũi họng | BSCKII. Võ Duy Phi Vũ | 3 TS, 1 ThS, 4 BSCKII, 7 BSCKI, 2 Bác sĩ, 1 Thạc sĩ điều dưỡng, 13 Cử nhân điều dưỡng, 5 Cao đẳng điều dưỡng | Phẫu thuật cho người bệnh có bệnh lý ung bướu đầu cổ, tai mũi họng |
6 | Khoa Ngoại tuyến vú | BSCKII. Nguyễn Anh Luân | 1 TS, 2 ThS, 6 BSCKII, 5 BSCKI, 18 Cử nhân Điều dưỡng, 3 Hộ lý | Khám, chẩn đoán, phẫu thuật cho bệnh lý tuyến vú lành tính và ác tính |
7 | Khoa Ngoại đầu cổ, hàm mặt | PGS.TS.BS. Nguyễn Anh Khôi | 2 TS, 2 ThS, 5 BSCKII, 10 BSCKI, 1 Điều dưỡng chuyên khoa I, 17 Cử nhân điều dưỡng, 2 Hộ lý | Phẫu thuật cho người bệnh ung bướu vùng đầu cổ tuyến giáp |
8 | Khoa Nội huyết học, hạch | TS.BS. Lưu Hùng Vũ | 1 TS, 4 BSCKII, 6 BSCKI, 18 Cử nhân Điều dưỡng, 5 Điều dưỡng cao đẳng, 4 Điều dưỡng trung cấp, 1 Hộ lý | Khám chữa bệnh cho bệnh nhân ung thư hệ tạo huyết |
9 | Khoa Nội phụ khoa, phổi | BSCKII. Nguyễn Tuấn Khôi | 4 ThS, 6 BSCKII, 8 BSCKI, 1 Điều dưỡng CKI, 17 Cử nhân Điều dưỡng, 6 Hộ lý | Chăm sóc và điều trị cho các bệnh nhân ung thư phổi; ung thư phụ khoa như tử cung, buồng trứng; các ung thư vùng đầu cổ như vòm hầu, hạch cổ… với phương pháp điều trị bằng hóa chất |
10 | Khoa Ung bướu nhi | BSCKII. Lương Thị Tường An | 1 BSCKII, 6 BSCKI, 24 Cử nhân điều dưỡng và các hộ lý công ty | Điều trị hoá trị cho bệnh nhi ung thư |
11 | Khoa Nội tuyến vú, tiêu hoá, gan, niệu | TS.BS. Phan Thị Hồng Đức | 2 TS, 3 ThS, 4 BSCKII, 12 BSCKI, 1 Điều dưỡng CKI, 32 Cử nhân điều dưỡng, 9 Cao đẳng Điều dưỡng, 1 Trung cấp Điều dưỡng, 2 Hộ lý | Khám điều trị ung thư bướu đặc của vú, đường tiêu hóa, gan mật, đường tiết niệu, sinh dục nam, sarcôm phần mềm, xương, ung thư di căn chưa rõ nguyên phát và một số ung thư hiếm gặp khác. Điều trị toàn thân bệnh lý ung thư với các liệu pháp: Hoá trị, Nội tiết, Miễn dịch liệu pháp và các liệu pháp Nhắm trúng đích, Chăm sóc nâng đỡ. |
12 | Khoa Xạ trị tổng quát | BSCKII. Hồ Văn Trung | 1 PGS-TS, 2 ThS, 6 BSCKII, 9 BSCKI, 20 Điều dưỡng hạng III và 3 Điều dưỡng hạng IV. | Tiếp nhận và điều trị cho bệnh nhân ung thư tổng quát. Khoa có thể mạnh xạ trị ung thư vú, ung thư đường tiêu hóa (thực quản, trực tràng, hậu môn), ung thư phổi, tuyến tiền liệt, bướu não, ung thư da, phần mềm, lymphoma… Ngoài ra, khoa còn xạ trị những trường hợp ung thư của trẻ em |
13 | Khoa Xạ trị đầu cổ, tai mũi họng, hàm mặt | TS.BS. Lâm Đức Hoàng | 1 TS, 3 ThS, 5 BSCKII, 4 BSCKI, 4 Bác sĩ RHM, 1 Bác sĩ Bộ môn, 2 Điều dưỡng CKI, 30 Cử nhân điều dưỡng, 2 Điều dưỡng trung cấp, 2 Hộ lý | Điều trị xạ trị cho các bệnh nhân ung thư vùng đầu cổ đến điều trị tại Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM |
14 | Khoa Xạ trị phụ khoa | TS.BS. Trần Đặng Ngọc Linh | 1 TS, 5 BSCKII, 1 ThS, 7 BSCKI, 19 Cử nhân điều dưỡng, 5 Cao đẳng điều dưỡng, 2 Hộ lý | Trực tiếp khám, điều trị và chăm sóc người bệnh ung thư phụ khoa: ung thư cổ tử cung, nội mạc tử cung, âm hộ, âm đạo |
B. KHOA CẬN LÂM SÀNG |
||||
1 | Khoa Giải phẫu bệnh | ThS.BS. Thái Anh Tú | 1 TS, 15 ThS, 2 BSCKII, 2 BSCKI, 45 Cử nhân xét nghiệm, 2 Nhân viên hành chính, 2 Hộ lý công ty | Thực hiện phẫu tích, cố định bệnh phẩm, đọc kết quả các xét nghiệm sinh thiết, tế bào học, giải phẫu bệnh của bệnh viện và các nơi gửi đến |
2 | Khoa Chẩn đoán hình ảnh | BSCKII. Nguyễn Tín Trung | 2 BSCKII, 2 ThS-BSCKI, 16 BSCKI, 5 Bác sĩ (hạng III), 21 Kỹ thuật viên y (hạng III), 8 Kỹ thuật viên y (hạng IV), 4 Điều dưỡng (hạng III), 2 Điều dưỡng (hạng IV), 1 Cán sự | Chẩn đoán bệnh và theo dõi kết quả điều trị thông qua các kỹ thuật tạo ảnh y học như X-quang, CT Scanner, cộng hưởng từ… |
3 | Khoa Nội soi, siêu âm | BSCKII. Mai Thế Khải | 1 ThS, 5 BSCKII, 10 BSCKI, 61 Cử nhân điều dưỡng và cử nhân kỹ thuật hình ảnh y học, 1 Hộ lý | Chẩn đoán, làm các thủ thuật liên quan cho tất cả các bệnh nhân của toàn bệnh viện |
Ngoài ra, Khoa lâm sàng còn có các khoa Cấp cứu, Chăm sóc giảm nhẹ, Dinh dưỡng, Đơn vị Gan lồng ngực,… Khoa cận lâm sàng có các khoa: Dược, Kỹ thuật phóng xạ, Kiểm soát nhiễm khuẩn, Xét nghiệm. Bên cạnh đó là 10 Phòng chức năng: Chỉ đạo tuyến, Công nghệ thông tin, Công tác xã hội, Điều dưỡng, Hành chánh quản trị,…
2. Các loại hình dịch vụ:
- Dịch vụ tư vấn tâm lý qua tổng đài
- Dịch vụ đặt lịch khám qua hotline bệnh viện
III. Giờ làm việc và thông tin liên hệ
1. Giờ làm việc[5]:
STT | HÌNH THỨC KHÁM BỆNH | GIỜ LÀM VIỆC |
1 | Cấp cứu | 24/7 |
2 | Khám theo giờ hành chính | 7h30 – 12h00
13h00 – 16h30 (Thứ 2 – 6) *** Thứ 7 – CN nghỉ không khám |
3 | Khám theo dịch vụ | 5h00 – 12h00
13h00 – 19h00 (Thứ 2 – 6) *** 7h30 – 11h30 (Thứ 7 – CN) |
2. Thông tin liên hệ:
2.1. Địa chỉ liên hệ[5]:
Cơ sở Bình Thạnh có 3 cổng:
- Số 3 đường Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnh
- Số 6 đường Nguyễn Huy Lượng, Phường 7, Quận Bình Thạnh
- Số 47 đường Nguyễn Huy Lượng, Phường 7, Quận Bình Thạnh
2.2. Thông tin liên hệ khác[5]:
- Tổng đài tư vấn và đặt lịch khám: 1900 636 223
- Số điện thoại: (028) 38433022
- Góp ý phản ánh BV Ung bướu: 0967981010
- Email:bvub@gmail.com/CTXH.TOTRUYENTHONG@gmail.com
- Website: https://benhvienungbuou.vn/
- Trang Youtube: https://www.youtube.com/@benhvienungbuouthanhphohochimi
- Fanpage: https://www.facebook.com/share/1AhssUMAz2/
IV. Quy trình khám bệnh
V. Chi phí khám chữa bệnh
1. Bảng giá dịch vụ khám bệnh[7]:
– Bảng giá DV khám, chữa bệnh:
STT | Mã dịch vụ kỹ thuật | Tên dịch vụ kỹ thuật | Mức giá bao gồm chi phí trực tiếp và tiền lương + phụ cấp (nếu có) |
1 | 12.1896 | Khám bệnh ung bướu | 50.600 |
2 | 12.1900 | Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca; chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh) | 200.000 |
– Bảng giá DV theo yêu cầu:
STT | Mã dịch vụ kỹ thuật | Tên dịch vụ kỹ thuật | Đơn vị tính | Giá theo yêu cầu (đồng) | Giá BHYT thanh toán | Giá chênh lệch (chưa bao gồm phần đồng chi trả) |
1 | KBCG | Khám bệnh chuyên khoa theo yêu cầu [Chuyên gia] (hỗ trợ tiện ích kết quả CLS) | Lần | 500.000 | 50.600 | 449.400 |
2 | KBLS | Khám bệnh lâm sàng tại khoa theo yêu cầu (hỗ trợ tiện ích kết quả CLS) | Lần | 350.000 | 50.600 | 299.400 |
3 | KB-TVDT | Khám tư vấn bệnh di truyền | Lần | 350.000 | 50.600 | 299.400 |
4 | KBTYC | Khám bệnh chuyên khoa theo yêu cầu | Lần | 200.000 | 50.600 | 149.400 |
2. Bảng giá dịch vụ phí ngày giường bệnh[7]
Theo “QĐ 8539 bang gia DV theo yeu cau CS1 ap dung tu ngay 01012025” và “QĐ 8422 gia dich vu kham benh, chua benh 01012025” của Bệnh viện Ung bướu.
3. Bảng giá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm[7]
Theo “QĐ 8539, bang gia DV theo yeu cau CS1 ap dung tu ngay 01012025” và “QĐ 8422 gia dich vu kham benh, chua benh 01012025” của Bệnh viện Ung bướu.
Tài Liệu Tham Khảo
1. Bệnh viện Ung Bướu- Mục Giới thiệu- Lịch sử hình thành và phát triển- (https://benhvienungbuou.vn/)
2. Bệnh viện Ung Bướu- Mục Giới thiệu- 40 Năm đồng hành cùng sự phát triển nền y học Việt Nam- (https://benhvienungbuou.vn/40-nam-dong-hanh-cung-su-phat-trien-nen-y-hoc-viet-nam/)
3. Bệnh viện Ung Bướu- Mục Giới thiệu- Cơ cấu tổ chức- (https://benhvienungbuou.vn/ban-giam-doc-qua-cac-thoi-ky/)
4. Bệnh viện Ung Bướu- Mục Giới thiệu- 40 Năm đồng hành cùng sự phát triển nền y học Việt Nam- Kỷ yếu BV UB- (https://benhvienungbuou.vn/40-nam-dong-hanh-cung-su-phat-trien-nen-y-hoc-viet-nam/)
5. Bệnh viện Ung Bướu- Mục Tin tức- (https://benhvienungbuou.vn/benh-vien-ung-buou-thanh-pho-ho-chi-minh/)
6. Bệnh viện Ung Bướu- Mục Dành cho bệnh nhân- Quy trình khám bệnh- (https://benhvienungbuou.vn/quy-trinh-kham-benh/)
7. Bệnh viện Ung Bướu- Mục Dành cho bệnh nhân- Bảng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại Bệnh viện Ung bướu- (https://drive.google.com/file/d/1UhRBpWjNQGtg3Sa0W9gfONeveGnyPuLH/view)
8. Bệnh viện Ung Bướu- Mục Giới thiệu- Cơ cấu tổ chức- Các phòng khoa- (https://benhvienungbuou.vn/)